Trang Chủ ENGLISH ENGLISH IN HOSPITAL 2

ENGLISH IN HOSPITAL 2

355
0
SHARE

THE TRANSPLANT WAS A SUCCESS. THERE WERE NO COMPLICATIONS.”

CUỘC Cấy ghép đã thành công. KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG NÀO.”

“WE HAVEN’T MADE A DIAGNOSIS YET, BUT WE’VE RULED OUT CANCER.”

“CHÚNG TÔI CHƯA CHẨN ĐOÁN NHƯNG CHÚNG TÔI ĐÃ LOẠI TRỪ BỆNH UNG THƯ.”

“I’M GOING TO PRESCRIBE YOU SOME ANTIBIOTICS.”

“TÔI SẼ KÊ CHO BẠN MỘT SỐ THUỐC KHÁNG SINH.”

“DO YOU HAVE ANY ALLERGIES?” “BẠN CÓ BỊ DỊ ỨNG?”

Vocabulary:
diagnosis
token
X-ING
mild fever
prescription
sneezing
cholera
crutch
syringe
IV

chẩn đoán
mã thông báo
X-ING: có thể được sử dụng ở những nơi cả người đi xe đạp và người đi bộ có thể băng qua đường, chẳng hạn như tại giao lộ có lối đi chung.
sốt nhẹ
đơn thuốc
hắt xì
bệnh dịch tả
cái nạng
ống tiêm
IV: một thiết bị được sử dụng để quản lý chất lỏng (như thuốc, máu hoặc chất dinh dưỡng) qua đường tĩnh mạch

Các thành ngữ:

Break a leg chúc may mắn.

Thành ngữ bắt nguồn từ sự kiện những người biểu diễn trên sân khấu sẽ phải cúi chào khán giả nhiều lần sau khi biểu diễn thành công đến nỗi họ sẽ bị “gãy chân” (đau chân)

Tuy nhiên, bạn nên sử dụng “Break a leg” như một câu đơn và không nói gì thêm. Đừng nói ” I hope you break a leg – Tôi hy vọng bạn bị gãy một chân”, bởi vì đó là mong muốn người khác bị gãy chân. 

“Break a leg” được sử dụng cho các trường hợp trang trọng, đơn giản, lịch sự hoặc hàng ngày. Đối tượng của nó cũng rất phong phú, có thể dùng cho những người trẻ hơn mình hoặc thậm chí là những người có chức vụ cao hơn như sếp.

E.g: Hey Amy, break a leg in your test tomorrow!

Play well, Rob! Break a leg!

(Này Amy, chúc may mắn trong bài kiểm tra ngày mai!

Tốt, Rob! Chúc may mắn nhé!)


the ball is in your court tùy bạn.

Thành ngữ đậm tinh thần thể thao vì lấy hình ảnh sân bóng làm biểu tượng. Quả bóng đang trong sân của bạn nghĩa là những cơ hội đã đến, chỉ tùy vào bạn có biết nắm lấy chúng hay không. 

E.g: Well, they invited you, so the ball is in your court now. Do you want to go out with them or not?

(Giờ thì bọn họ đã mời bạn rồi, chỉ tùy vào bạn thôi. Bạn có muốn đi chơi cùng mấy người đó hay không?)

under the weather cảm thấy mệt. Người Mỹ dùng cụm từ này bởi họ cho rằng thời tiết ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Do đó, nếu ai nói rằng họ cảm thấy “under the weather”, bạn nên đáp lại là: “ I hope you get better – Tôi hy vọng bạn sẽ khỏe hơn” thay vì “Would you like to borrow my umbrella? – Bạn có muốn mượn dù của tôi không?” 

once in a blue moon hiếm khi.

Mặt Trăng xanh (blue moon) hoàn toàn có thật trong đời sống. Đây là hiện tượng xảy ra khi trăng tròn vào thời điểm khác thường của tháng và rất hiếm. Chính vì vậy, tiếng Anh sử dụng thành ngữ once in a blue moon để chỉ những việc hiếm khi xảy ra.

E.g: Nessie appears once in the blue moon in Loch Ness.

(Quái vật Nessie hiếm khi xuất hiện trên hồ Loch Ness.)

come rain or shine cho dù thế nào đi nữa .

Thành ngữ này thường được sử dụng khi bạn cam kết một điều gì đó, bất kể tình huống nào. Dù trời mưa hay nắng, bạn vẫn sẽ giữ lời hứa của mình.

E.g: I’ll be at your football game, come rain or shine.

(Mình sẽ đến xem trận bóng của bồ, dù có ra sao đi nữa!)

go down in flames thất bại thảm hại .

Thất bại và kết thúc một cách hoành tráng và đột ngột như cách ngọn lửa thiêu rụi mọi thứ thành đống tro tàn.

E.g: The project went down in flames when the team leader resigned. 

(Dự án đã thất bại khi người đội trưởng từ chức.)

you can say that again đúng rồi . Nói chung để diễn đạt sự đồng ý. Khi một người bạn nói: ‘Ryan Reynolds is gorgeous!’ (“Ryan Reynolds thật tuyệt vời!”), bạn có thể đáp lại: ‘You can say that again!’ (“Đúng vậy.”)

see eye to eye hoàn toàn đồng ý .

Ở đây chúng tôi không có ý là nhìn chằm chằm – mà mắt-chạm-mắt với người nào đó nghĩa là đồng ý với quan điểm của họ.

E.g: 

A: Do you see eye to eye with him on that idea?

B: No, my idea is just opposite to him.

(Bạn có cùng quan điểm với anh ấy không?

Không, quan điểm của tôi trái ngược với anh ấy.)

hit the sack đi ngủ.

Thành ngữ này siêu dễ học. Nó chỉ dùng khi bạn muốn đi ngủ mà thôi.

E.g: “I’m exhausted, it’s time for me to hit the sack!” 

(“Tôi đã kiệt sức, đến lúc lên giường rồi!”)

miss the boat bỏ lỡ cơ hội, đã quá muộn .

Thành ngữ này mượn hình ảnh “bỏ lỡ chuyến tàu” để diễn tả cho việc bạn đã bỏ lỡ một cơ hội lớn nào đó.

E.g: He didn’t apply for the scholarship. He missed the boat.

(Anh ấy không nộp đơn cho suất học bổng đó. Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội.)

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN

Nhập bình luận!
Vui lòng nhập tên