The word ‘deadline’ was first used in a prison in the 1800s. It described a line drawn in the dirt within the prison walls, and any prisoner who crossed the line would be shot dead. | Từ ‘hạn chót’ lần đầu tiên được sử dụng trong một nhà tù vào những năm 1800. Nó miêu tả một dòng kẻ được vẽ dưới đất bên trong các bức tường nhà tù, và bất kỳ tù nhân nào vượt qua dòng kẻ sẽ bị bắn chết. |
Today, the consequences of missing a deadline aren’t that drastic, but I’m certain that no one likes feeling pressure or anxiety. Yet some people thrive on it. With the right attitude, you can learn to see deadlines as a tool to help you get your work done. | Ngày nay, những hậu quả khi vượt qua hạn chót không khắc nghiệt như vậy, nhưng tôi chắc chắn rằng không có ai thích cảm giác áp lực hoặc lo âu. Nhưng một số người lại nhờ nó mà phát triển mạnh mẽ. Với thái độ đúng đắn, bạn có thể học cách coi hạn chót là công cụ để giúp bạn hoàn thành công việc của mình. |
Deadlines help us create milestones. Some studies show that over 79% of projects that don’t succeed. Fail because of missed deadlines! To use your deadlines as a tool for success, work backwards from the end date and divide your time. Then divide again. Divide into as small pieces as necessary to create manageable, task-focused objectives each step of the way. | Hạn chót giúp chúng ta tạo ra các mốc thời gian. Một số nghiên cứu cho thấy rằng hơn 79% dự án không thành công. Thất bại vì lỡ hạn cuối! Để sử dụng hạn cuối của bạn như một công cụ thành công, làm việc ngược trở lại từ ngày cuối cùng và phân chia thời gian của bạn. Sau đó, phân chia một lần nữa. Phân chia thành phần nhỏ cần thiết để tạo ra những mục tiêu dễ quản lý, và có tính tập trung cao trong từng bước của quá trình. |
Once you have goals, you must communicate them. Deadlines help us set expectations with others so we don’t deliver work in the nick of time. Obviously, if the tasks and timeline don’t match up, you can ask for help. Just say, “I don’t think I can make it on my own.” This removes the risk of failure. You have succeeded just by being organized and proactively identifying an issue. | Một khi bạn đã có các mục tiêu, bạn phải truyền đạt chúng. Hạn chót giúp chúng ta tạo ra những kỳ vọng với những người khác sao cho chúng ta không giao nộp sản phẩm vào phút chót. Rõ ràng, nếu các nhiệm vụ công việc và thời gian biểu không phù hợp, bạn có thể nhờ giúp đỡ. Chỉ cần nói, “Tôi không nghĩ tôi có thể tự làm điều đó.” Điều này loại bỏ nguy cơ thất bại. Bạn đã thành công chỉ bằng việc có tổ chức và chủ động xác định một vấn đề. |
For better or worse, a deadline is a chance to learn. We can get real feedback and say, “This is a result of my work, my own time and energy.” If you miss that chance, your ship has sailed. Remember, you don’t need anyone else’s permission to make it positive. Just ask any writer, without deadlines, as far as I know, we’d all still be writing first drafts and calling it a day, and I’m positive that even this book wouldn’t exist! | Dù tốt hơn hay tồi tệ hơn, hạn chót là một cơ hội để học tập. Chúng ta có thể nhận được thông tin phản hồi thực sự và nói, “ Đây là kết quả công việc của tôi,… thời gian và công sức của chính tôi.” Nếu bạn bỏ lỡ cơ hội đó, con tàu đã ra khơi mất rồi. Hãy nhớ rằng, bạn không cần sự cho phép ai khác để biến nó thành tích cực. Cứ hỏi bất kỳ nhà văn nào… nếu không có hạn chót, theo những gì tôi biết, tất cả chúng ta sẽ đều vẫn còn viết những bản thảo đầu tiên và coi vậy là xong, –và tôi tin rằng ngay cả cuốn sách này cũng không tồn tại! |
“Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-va,
và nhờ cậy nơi Ngài, thì Ngài sẽ làm thành việc ấy.” (Thi thiên 37:5)
Trong việc học ngoại ngữ, hay thực hiện một dự án nào cũng phải có deadline. Trong công việc biên dịch – dĩ nhiên cần thời hạn chót (deadline) để hoàn thành một yêu cầu.
“Hạn chót giúp chúng ta tạo ra các mốc thời gian. Một số nghiên cứu cho thấy rằng hơn 79% dự án không thành công. Thất bại vì lỡ hạn cuối! Để sử dụng hạn cuối của bạn như một công cụ thành công, làm việc ngược trở lại từ ngày cuối cùng và phân chia thời gian của bạn. Sau đó, phân chia một lần nữa. Phân chia thành phần nhỏ cần thiết để tạo ra những mục tiêu dễ quản lý và có tính tập trung cao trong từng bước của quá trình.”
Eng Breaking